Lutropin alfa
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lutropin alfa
Loại thuốc
Hormone giới tính và chất điều hòa hệ sinh dục.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột pha tiêm Lutropin alfa 75 IU.
- Bột pha tiêm Follitropin alfa/Lutropin alfa – 150 IU/ 75 IU.
- Dung dịch tiêm Follitropin alfa/Lutropin alfa – 300 IU/150 IU, 900 IU/450 IU.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi tiêm dưới da, sinh khả dụng tuyệt đối là khoảng 60%.
Phân bố
Sau khi tiêm tĩnh mạch, Lutropin alfa được phân bố nhanh chóng với thời gian bán thải ban đầu khoảng một giờ. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định là khoảng 10-14 L. Thời gian lưu trữ trung bình là khoảng 5 giờ. Lutropin alfa cho thấy dược động học tuyến tính, được đánh giá bằng diện tích dưới đường cong (AUC) tỷ lệ thuận với liều dùng.
Chuyển hóa và thải trừ
Sau khi tiêm tĩnh mạch Lutropin alfa được thải trừ khỏi cơ thể với thời gian bán thải cuối khoảng 10-12 giờ. Sau khi tiêm dưới da, thời gian bán thải cuối cùng kéo dài hơn một chút. Độ thanh thải khoảng 2 L/h với ít hơn 5% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu.
Dược lực học:
Lutropin alfa được sử dụng để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thụ thai của phụ nữ. Lutropin alfa có chức năng tương tự như hormone luteinizing (LH), thường được sản xuất trong tuyến yên.
Lutropin alfa thường được dùng kết hợp với Follitropin alfa. Chúng cùng nhau kích thích sự phát triển của nang trứng để chuẩn bị cho quá trình mang thai và sinh sản. Lutropin alfa cũng kích thích tế bào vỏ sản xuất nội tiết tố androgen và sự bài tiết estradiol của các nang trứng.
Lutropin alfa và Follitropin alfa được ngừng sử dụng sau khi đánh giá siêu âm và nồng độ estradiol trong huyết thanh cho thấy sự trưởng thành của nang noãn. Hormon HCG sau đó được sử dụng để hoàn thành sự trưởng thành của nang trứng và gây rụng trứng. Sự gia tăng cấp tính của LH, ở phụ nữ kích thích sự rụng trứng và sự phát triển của hoàng thể. Ở nam, LH kích thích tế bào Leydig sản xuất testosterone.
Hormone luteinizing (LH) liên kết với một thụ thể được chia sẻ với Hormon Human Chorionic Gonadotropin (HCG) trên tế bào vỏ và tế bào hạt của buồng trứng và tế bào Leydig của tinh hoàn. Adenylate cyclase sau đó kích hoạt nhiều con đường khác dẫn đến sản xuất hormone steroid và kích thích các quá trình trưởng thành của nang trứng.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Demeclocycline
Loại thuốc
Kháng sinh tetracycline
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 150 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cytarabine (Cytarabin)
Loại thuốc
Chống ung thư, chống chuyển hóa, độc tế bào.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: Ống 100 mg/5 ml và ống 500 mg/10 ml.
Bột đông khô pha tiêm: Lọ 100 mg; 500 mg; 1 g hoặc 2 g (đóng kèm ống dung môi pha tiêm).
Liposom đông khô pha tiêm: Lọ 50 mg/5 ml (đóng kèm ống dung môi pha tiêm).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ertapenem
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm carbapenem, họ beta-lactam.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ bột pha tiêm chứa ertapenem natri tương đương với 1 g ertapenem base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diazepam
Loại thuốc
An thần, giải lo âu, gây ngủ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc uống: Dạng cồn thuốc, dạng sirô thuốc hoặc dạng dung dịch thuốc trong sorbitol 2 mg/5 ml; dung dịch uống 5 mg/5 ml; dung dịch uống đậm đặc 5 mg/1 ml.
- Viên nén: 2 mg, 5 mg, 10 mg.
- Nang: 2 mg, 5 mg, 10 mg.
- Thuốc tiêm: Ống tiêm 10 mg/2 ml, lọ 50 mg/10 ml.
- Thuốc trực tràng: Viên đạn 5 mg, 10 mg; dạng ống thụt trực tràng 5 mg, 10 mg.
Sản phẩm liên quan











